Mấy ngày hôm nay, dư luận lại được một phen chao đảo khi hàng loạt tin tức từ các đài Voa, Rfa, Rfi, BBC, kênh truyền thông AmenTV của Thiên chúa giáo… đưa thông tin một chiều về việc hàng chục hộ dân tại “vườn rau Lộc Hưng” bị cưỡng chế trái pháp luật, rằng chính quyền cướp đất của dân….. Tuy nhiên, thực tế không phải như vậy.
Khu đất “vườn rau Lộc Hưng” có diện tích 49.320m2 tọa lạc tại Phường 6, quận Tân Bình thuộc một phần các thửa 126 -5 , 128 -5 , 129-5 và 131-101-5 tờ bản đồ số 12 (theo địa bộ cũ), có vị trí: phía Tây Bắc giáp hẻm 9/24 Cách Mạng Tháng Tám, phía Tây Nam giáp đường Hưng Hóa, phía Đông Nam giáp đường Chấn Hưng, phía Đông Bắc giáp khu dân cư hiện hữu. Khu đất này đã được phê duyệt triển khai thực hiện Dự án xây dựng khu trường học công lập đạt chuẩn quốc gia do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình làm chủ đầu tư (gồm 3 bậc học: 20 lớp Mầm non, 30 lớp Tiểu học và 45 lớp Trung học cơ sở). Dự án sau khi hoàn thành sẽ giúp quận Tân Bình mở rộng và phát triển mạng lưới giáo dục theo hướng hiện đại, đáp ứng được nhu cầu học tập cho Nhân dân phường 6 và một số phường lân cận, dự án được ngành giáo dục và Nhân dân đồng tình.
Về nguồn gốc khu đất
Theo tài liệu lưu trữ, năm 1955, Linh mục Đinh Công Trình đại diện Giáo xứ Lộc Hưng có làm giấy MƯỢN ĐẤT và đã được QUÂN ĐỘI PHÁP tại Sài Gòn đồng ý cho giáo dân ngụ tại khu vực kế cận mượn phần đất trống giữa các cột Ăng-ten để trồng rau vào ban ngày (không được làm vào ban đêm). Riêng phần không lưu vẫn được sử dụng phục vụ cho ngành viễn thông chế độ cũ (VNCH) làm Đài phát tín. Sau này Pháp rút, chế độ Quốc gia Việt Nam (của Bảo Đại) bị lật đổ bởi Ngô Đình Diệm thì phần đất này ban đầu vẫn được giao cho Giáo xứ Lộc Hưng sử dụng theo “Giấy MƯỢN ĐẤT”, năm 1963 khi tướng Nguyễn Khánh nắm quyền chế độ cũ đã cho thu hồi khu đất này và giao cho Nha Giám đốc Viễn thông chế độ cũ sử dụng, quản lý cho đến 30/4/1975.” Sau ngày 30/4/1975 Nhà nước Việt Nam quản lý theo Quyết định số 111/CP ngày 14/4/1977 của Hội đồng Chính phủ và do Trung tâm Viễn thông 3 tiếp quản và sử dụng làm Đài phát tín. Ngày 12/10/1991, Ban Quản lý ruộng đất Thành phố ban hành Quyết định số 07/QĐ-ĐĐ công nhận quyền sử dụng đất và khu nhà điều hành cho Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 26/10/2006, UBND TP.Hồ Chí Minh đã có văn bản số 6035/UBND-NCPC gửi Thanh tra Chính phủ nói rõ nguồn gốc khu đất, trong đó có đoạn: “Khu đất có diện tích 4,8ha tọa lạc tại Phường 6, quận Tân Bình thuộc một phần các thửa số 126-5, 128-5, 129-5 và 131-10-5, trước năm 1975 do Quốc gia Việt Nam (của Bảo Đại, không phải VNCH) và Hội đồng quản trị Công giáo địa phận Sài Gòn đứng bộ (đồng đứng tên). Theo đó, từ thời Pháp thuộc (trước Hiệp định Genevè năm 1954), toàn bộ khu đất bị Thực dân Pháp sử dụng làm bãi Ăng-ten”.
Ngày 25/4/2008, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 1824/QĐ-UBND thu hồi khu đất giao cho Ủy ban nhân dân quận Tân Bình để thực hiện dự án công trình công cộng và chung cư cao tầng phục vụ chương trình tái định cư của thành phố và quận. Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch và theo đề nghị của quận Tân Bình, ngày 10/01/2013, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Thông báo số 20/TB-VP truyền đạt ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận cho Ủy ban nhân dân quận Tân Bình lập dự án đầu tư xây dựng cụm trường học công lập theo tiêu chuẩn quốc gia.
Ngày 05/8/2013, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 4204/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố, theo đó thu hồi khu đất có diện tích 49.320m2 giao cho Ủy ban nhân dân quận Tân Bình để tổ chức thực hiện việc hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, chuẩn bị đầu tư dự án công trình công cộng (xây dựng trường học công lập theo tiêu chuẩn Quốc gia).
Ngày 17/3/2014, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1213/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy họach phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận Tân Bình (khu công trình công cộng phường 6).
Ngày 15/5/2014, Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Quyết định số 423/QĐ-UBND về phê duyệt đồ án quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 khu trường học công lập theo tiêu chuẩn Quốc gia tại khu đất công trình công cộng phường 6, quận Tân Bình
Ngày 11/6/2015, Ủy ban nhân dân thành phố có Công văn số 3200/UBND-ĐTMT về việc cho phép tiếp tục thực hiện thu hồi đất để triển khai dự án đầu tư xây dựng khu trường học theo tiêu chuẩn quốc gia tại khu đất theo Kế hoạch sử dụng đất của dự án đã được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 và được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 29/01/2018.
Thực trạng khu đất quy hoạch xây dựng trường học:
Trong thời gian triển khai các thủ tục pháp lý cần thiết để thực hiện dự án thì nhiều hộ dân canh tác trồng rau tại khu đất trên đã tiến hành xây dựng nhà không phép với nhiều mục đích khác nhau như: Để ở, cho thuê phòng trọ, kinh doanh quán ăn, cà phê…tính đến nay đã có 78 trường hợp vi phạm.
Hành vi xây dựng không phép đã được Ủy ban nhân dân quận Tân Bình chỉ đạo Ủy ban nhân dân Phường 6 phối hợp với Đội Thanh tra địa bàn thuộc Sở Xây dựng tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính, ban hành quyết định đình chỉ thi công, quyết định cưỡng chế tháo dỡ. Tuy nhiên, quá trình lực lượng chức năng thực hiện xử lý hành vi xây dựng không phép thì các cá nhân vi phạm đã có hành vi không hợp tác, cản trở và chống đối người thi hành công vụ. Mặc dù, các cơ quan chức năng của quận và phường đã có nhiều giải pháp như: Ngăn chặn không cho chở vật liệu xây dựng, phát thông báo, phát loa tuyên truyền, vận động chấp hành… nhưng vẫn không hiệu quả. Tình trạng xây dựng không phép tại khu vực này vẫn diễn ra, nhất là trong khoảng thời gian từ cuối năm 2016 đến nay.
Hiện tại khu vực này đã phát sinh nhiều hệ lụy như: Xảy ra tình trạng lừa đảo mua bán nhà, đất trái phép; có đông người đến cư trú bất hợp pháp; tự ý câu mắc điện gây mất an toàn điện; kinh doanh không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vi phạm trật tự và vệ sinh môi trường, gây mất mỹ quan đô thị, thường xuyên xảy ra các tệ nạn xã hội… Thực trạng trên không chỉ làm ảnh hưởng đến quy hoạch dự án mà còn làm cho khu vực này ngày càng phức tạp hơn về tình hình an ninh, trật tự. Các hành vi nêu trên đã vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật.
Hiện tại, Nhà nước vẫn hỗ trợ theo chính sách đất nông nghiệp đối với các hộ dân có quá trình canh tác trên đất do Nhà nước quản lý theo quy định, đơn giá đất để tính hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
STT | Họ tên Chủ đầu tư | Địa chỉ vi phạm | Nội dung vi phạm | Thời điểm vi phạm |
1 | Nguyễn Thị Công Phúc (30/2 Chấn Hưng) |
Thửa 134 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Dựng 16 cọc cừ tràm | 2008 |
2 | Đặng Văn Vinh (45/4 Hưng Hóa) |
Thửa 91 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột gỗ, đà gỗ, mái tôn; DT: 32m2 | 2009 |
3 | Hoàng Văn Hải (34/1 Chấn Hưng) |
Thửa 12 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột gỗ, đà gỗ, mái tôn, vách tôn; DT: 25,0m2 | 2011 |
4 | Phạm Thị Đào (41/20 Nghĩa Phát) |
Thửa 38 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột,tôn; DT:18,0m2 | 2010 |
5 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Dựng khung gỗ (24 cây), vách tôn, mái tôn; DT: 48,0m2 | 2010 |
6 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tự tháo vách tôn, mái tôn; Xây lại tường gạch; DT: 100m2 | 2011 |
7 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột gỗ, đà gỗ, mái tôn; DT: 12m2 | 2011 |
8 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, mái tôn, chiểu cao 4m; DT: 30m2 | 2011 |
9 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 29m2 | 2011 |
10 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn, chiều cao 6m; DT: 27m3 | 2011 |
11 | Vũ Văn Tinh (51/22 Phú Lộc) |
Thửa 104 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Xây tường thay vách gỗ; DT: 36m2 | 2011 |
12 | Viên Văn Bằng (chết) (18/2 Chấn Hưng) |
Thửa 75 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột gỗ, đà gỗ, tường gạch;DT: 16m2 | 2011 |
13 | Nguyễn Thị Thơm (28/2 Chấn Hưng) |
Thửa 86 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Khung gỗ, mái tôn; DT: 25m2 | 2011 |
14 | Trần Văn Phòng (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 114 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Dựng hàng ráo (12 cấy sắt) lưới B40 dài 12m, cao 1,2m trên phần tường của khu vực vườn rau | 2011 |
15 | Nguyễn Phi Hùng (32/22Bis Phú Lộc) |
Thửa 53 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 32m2 | 2012 |
16 | Cao Hà Chánh, Nguyễn Thị Công Phúc (57/4 Chấn Hưng) |
Thửa 134 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 48m2 | 2012 |
17 | Tạ Đắc Đa (11/6 Chấn Hưng) |
Thửa 41 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 40m2 | 2012 |
18 | Trần Minh Mão (1/9 Lộc Hưng) |
Thửa 47 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn, chiều cao 6,0m; DT: 300m2 | 2012 |
19 | Nguyễn Thị Thảo (38/8 Chấn Hưng) |
Thửa 54 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn, chiều cao 6,0m; DT: 32m3 | 2012 |
20 | Ngô Thị Nga (3/22 Phú Lộc) |
Thửa 50 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn, cao 4,0m; DT: 16,0m2 | 2012 |
21 | Nguyễn Thị Vị (29/5 Chấn Hưng) |
Thửa 130 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột bêtông cốt thép, chiều cao 6,0m; DT: Tầng 1: 192m2 ; Tầng 2: 64,0m2 |
2012 |
22 | Phạm Thị Bé (40A/12 Hưng Hóa) |
Thửa 109 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn; DT: 60,0m2 | 2012 |
23 | Nguyễn Thị Thảo (38/8 Chấn Hưng) |
Thửa 54 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Khung sắt, vách tôn, mái tôn, chiều cao: 4,5m; DT: 32,0m2 | 2012 |
24 | Vũ Văn Tinh (51/22 Phú Lộc |
Thửa 104 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Móng gạch, cột gạch, tường gạch, mái tôn; DT: 28,0m2 | 2012 |
25 | Cao Chu Giảng (55/4 Chấn Hưng) |
Thửa 90 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột sắt, tường gạch, đà sắt+gỗ, mái tôn; DT: 16,0m2 | 2012 |
26 | Phạm Thị Bé (40A/12 Hưng Hóa) |
Thửa 109 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 24,0m2 | 2012 |
27 | Nguyễn Thị Bần (22/5 Lộc Hưng) |
Thửa 01 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Xây tường gạch thay vách tôn, mái tôn; DT: 30,0m2 | 2012 |
28 | Kiều Thị Hồng (22/5 Lộc Hưng) |
Thửa 58 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Xây tường gạch thay 2 chòi tôn; DT: Chòi 1: 36,0m2;Chòi 2: 24,0m2 | 2012 |
29 | Phạm Thị Bé (40A/12 Hưng Hóa) |
Thửa 109 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Móng gạch, cột gạch, tường gạch, mái tôn; DT: 20,0m2 | 2012 |
30 | Ngô Thị Nga (3/22 Phú Lộc) |
Thửa 50 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 42,0m2 | 2012 |
31 | Ngô Thị Nga (3/22 Phú Lộc) |
Thửa 50 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 80,0m2 | 2012 |
32 | Nguyễn Thị Nga (25/11 Hưng Hóa) |
Thửa 110 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột Bêtông cốt thép, mái tôn; DT: 53,0m2 | 2013 |
33 | Kiều Thị Hồng (25/5 Lộc Hưng) |
Thửa 40 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 24,0m2 | 2013 |
34 | Nguyễn Thị Loan (464B/64 CMT8, P.11, Q.3) |
Thửa 25 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch + tôn, cột gạch + sắt, mái tôn, chiều cao 4,0m2;DT: 128m2 | 2013 |
35 | Trần Văn Thuật (8/6 CMT8, P.12, Q.TB) |
Thửa 75 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 18m2 | 2013 |
36 | Nguyễn Thị Sinh (8B/22 Phú Lộc) |
Thửa 108 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, côt gạch, mái tôn;DT: 100,0m2 | 2013 |
37 | Nguyễn Thị Công Phúc (30/2 Chấn Hưng) |
Thửa 134 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, côt gạch, mái tôn;DT: 64,0m2 | 2013 |
38 | Nguyễn Thị Thái (19/18D Lộc Vinh) |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, côt gạch, mái tôn;DT: 43,0m2 | 2013 |
39 | Nguyễn Thị Kim Loan (15/12A Hung Hóa) |
Thửa 129 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột sắt, vách tôn, mái tôn;DT: 32m2 | 2013 |
40 | Hoàng Thị Mỹ (38/5 Chấn Hưng) |
Thửa 66 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Tường gạch, cột gạch, mái tôn;DT: 50,0m2 | 2013 |
41 | Dương Văn Chiến (40/3 Chấn Hưng) |
Thửa 19 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Khung thép, tường gạch, mái tôn; DT: 150,0m2 | 2013 |
42 | Quan Thị Yến (111 Chấn Hưng,số cũ 7/2) |
Thửa 25 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | tường gạch, mái tole:diện tích 11m x 11.7 m | 2013 |
43 | Khuất Cao Lộc 30/5B Ấp Mỹ Hòa Xã Tân Xuân huyệnHóc Môn |
thửa 93 tờ bản đồ 12 khu vực vườn rau | Tường gạch cột gạch,diện tích 3m x 8m | 2013 |
44 | Nguyễn Thị Khánh 233/13 Lê Văn Sỹ P12 Q3 |
thửa 32 tờ bản đồ 12 khu vực vườn rau | tường gạch, cột gạch,diện tích 5m x 10 m | 2013 |
45 | Nguyễn Bá Du (7/21 Nghĩa Hưng, số mới 13/17 P6QTB) |
thửa 106 tờ 12 | tường gạch, cột gạch,đã lợp tole DT 6m x15m | 2015 |
46 | BBVPHC ngày 20/4/2015, không xác định được đối tượngvi phạm | thửa 37 tờ 12 | 2015 | |
47 | BBVPHC ngày 20/4/2015, không xác định được đối tượngvi phạm | thửa 87 tờ 12 | 2015 | |
48 | BBVPHC ngày 20/4/2015, không xác định được đối tượngvi phạm | thửa 85 tờ 12 | 2015 | |
49 | BBVPHC ngày 20/4/2015, không xác định được đối tượngvi phạm | thửa 49 tờ 12 | 2015 | |
50 | BBVPHC ngày 20/4/2015, không xác định được đối tượngvi phạm | thửa 10 tờ 12 | 2015 | |
51 | BBVPHC ngày 20/4/2015, không xác định được đối tượngvi phạm | thửa 37 tờ 12 | 2015 | |
52 | Trần Văn Phòng 19/18D Lộc Vinh |
Thửa 48 Tờ bản đồ 12 Khu vực vườn rau | Cột gỗ, sàn gỗ, mái toleDT 6m x 4m | 2015 |
53 | Khuất Cao Lộc 31/5B đường Trung Mỹ Ấp Mỹ Hòa 3 Xã Tân Xuân huyện Hóc Môn |
Thửa 93 tờ 12 | 2015 | |
54 | Trần Kim Hạnh 10/11 Hưng Hóa P6QTB |
thửa 99 tờ 12 | nhà trệt, mái tôn,vách tôn 6.5m x 12m | 2016 |
55 | Trần Văn Phòng 19/18D Lộc Vinh, P6.QTB |
thửa 107 tờ 12 | Nhà tường gạch, sàn giả BTCT, mái tôn 10×4)x2+(11×4)x2=168m2 | 2016 |
56 | Phạm Thị Liên 7/21 Nghĩa Hưng |
thửa 106 tờ 12 | Nhà tường gạch, sàn gỗ, mái tôn ((3×6)+(2.5×3))x5=127.5m2 | 2016 |
57 | Phạm Thị Bé (40A/12 Hưng Hóa) |
thửa 109 tờ 12 | Đổ bê tông tầng 1 diện tích 4×9=36m2, cao 3.4m và phần ban công 1x4m=4m2. | 2016 |
58 | Kiều Thị Hồng (25/5 Chấn Hưng) |
thửa 58 tờ 12 | Xây xong căn nhà diện tích 4×8=32m2, có gác suốt; kết cấu tường gạch, mái tôn. | 2017 |
59 | Hoàng Thị Hoa (75 Chấn Hưng) |
Thửa 11, 12 tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng các căn nhà diện tích:29×14=406m2 và 4×17=68m2. | 2017 |
60 | Quan Thị Mùi (111 Chấn Hưng) |
Thửa 25, tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng 7 phòng diện tích: 18×5=90m2 trệt+lửng, kết cấu: tường gạch, mái tôn. | 2017 |
61 | Nguyễn Thị Công Phúc (157 Chấn Hưng) |
Thửa 134, tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng nhà diện tích: 6×6=36m2 kết cấu: tường gạch, gác suốt, mái tôn. | 2017 |
62 | Nguyễn Thị Nga (28/21 Phú Lộc) |
Thửa 56, tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng 5, mỗi phòng diện tích: 4×14=56m2 kết cấu: tường gạch, mái tôn. | 2017 |
63 | Trần Thị Khái (51/10 Dân Trí) |
Thửa 37, tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng 3 phòng, mỗi phòng diện tích: 4×6=24m2 kết cấu:tường gạch, mái tôn. | 2017 |
64 | Kiều Thị Hồng (25/5 Chấn Hưng) |
thửa 58 tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng 3 phòng, mỗi phòng diện tích: 4×6=24m2 kết cấu: tường gạch,gác suốt, mái tôn. | 2017 |
65 | Trần Thị Kim Thoa (29 Lộc Hưng) |
thửa 48 tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng 3 phòng, mỗi phòng diện tích: 3×6=18m2 kết cấu:tường gạch, mái tôn. | 2017 |
66 | Phạm Thị Lan (41/20 Phú Lộc) |
thửa 38 tờ 12 | Tổ chức thi công xây dựng 3 phòng, mỗi phòng diện tích: 3×6=18m2 kết cấu:tường gạch, mái tôn. | 2017 |
67 | Nguyễn Thị Phúc (82/4/5 Lê Lợi, phường 4, Q. Gò Vấp) |
thửa 20 tờ 12 | Xây dựng tường gạch xung quanh diện tích khoảng 25m, nền tráng xi măng, lợp mái tôn. |
2017 |
68 | Nguyễn Thị Thảo (121/10 Nghĩa Hưng) |
thửa 56 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 4×10=40m2,có gác | 2017 |
STT | Họ tên Chủ đầu tư | Địa chỉ vi phạm | Nội dung vi phạm | Thời điểm vi phạm |
69 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 56 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 4×14=56m2, có gác | 2018 |
70 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 84 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 5×50=50m2 | 2018 |
71 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 127 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 4×5=20m2, có gác | 2018 |
72 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 88, 89 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 4x(3×6)=72m2 | 2018 |
73 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 56 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn, có gác diện tích 4.2×6.1=25.62m2 | 2018 |
74 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 133, 89 tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 7.8×9.1=70.98m2 | 2018 |
75 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 88, tờ 12 | Xây dựng dãy nhà tường gạch, mái tôn diện tích (7.8mx9.1m)+(2.5mx13.8m)=105.48m2 | 2018 |
76 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 125, tờ 12 | Xây dựng dãy nhà tường gạch, mái tôn diện tích 3.1×19.7=61.07m2 | 2018 |
77 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 89, tờ 12 | Xây dựng dãy nhà tường gạch, mái tôn diện tích 3.7mx22m=81.4m2 | 2018 |
78 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 112, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 9×9=81m2 | 2018 |
79 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 123, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 9.2mx18m=165.6m2 | 2018 |
80 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 4, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 2x(7.1mx9m) | 2018 |
81 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 84, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích (9mx15.5m)+(6.6mx11.5m) | 2018 |
82 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 133, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 10mx13.8m | 2018 |
83 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 125, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 8.6mx19.7m | 2018 |
84 | Không xác định được đối tượng vi phạm | thửa 126, tờ 12 | Xây dựng nhà tường gạch, mái tôn diện tích 10mx18.3m |
Nguồn: Việt Nam thời báo